Chiến dịch |
---|
CTCcNT HKcD DID CXLtPĐ Ntknv LOW Tự do NR VTL CTcMĐ CBcT TRoW PTpN CTvHAE UtBS |
Era |
Mđ Tđah |
Language |
C af ar bg ca ca cs da de el en@shaw en eo es et eu fi fr fur gl he hr hu id is it ja ko la lt lv mk mr nb nl pl pt pt racv ro ru sk sl sr sr sr sr sv tl tr vi zh zh |
Không rõ tại sao họ lại được gọi là vệ sĩ rồng, một cái tên do các anh em người lùn của họ đặt. Một số người cho rằng cái tên xuất phát từ vũ khí họ đã lựa chọn, những chiếc gậy kì lạ phun ra lửa và chết chóc. Những người khác lại đoán rằng đó là bởi vì những vũ khí như thế sẽ là một mối đe dọa để chống lại kể cả một con rồng huyền thoại - một sinh vật hoàn toàn có thể tái xuất hiện trong thế giới thực. Dù bất cứ giả thuyết nào, chính vì những vũ khí này mà các vệ sĩ của nhiều thành trì người lùn trở nên vừa nổi tiếng vừa đáng sợ - thứ vũ khí đã tiêu diệt nhiều chiến binh hùng mạnh chỉ bằng một đòn duy nhất.
Nâng cấp từ: | Dwarvish Masked Thunderguard |
---|---|
Nâng cấp thành: | |
Chi phí: | 46 |
Máu: | 59 |
Di chuyển: | 4 |
KN: | 150 |
Trình độ: | 3 |
Phân loại: | trung lập |
ID | Dwarvish Masked Dragonguard |
Khả năng: |
dao găm chém | 9 - 3 cận chiến | ||
gậy rồng đâm | 40 - 1 từ xa |
Sức kháng cự: | |
---|---|
chém | 20% |
đâm | 20% |
va đập | 20% |
lửa | 10% |
lạnh | 10% |
bí kíp | 10% |
Địa hình | Chi phí di chuyển | Phòng thủ |
---|---|---|
Cát | 1 | 30% |
Hang động | 1 | 50% |
Không thể qua | - | 0% |
Không thể đi bộ qua | - | 0% |
Làng | 1 | 50% |
Lâu đài | 1 | 60% |
Lùm nấm | 1 | 40% |
Núi | 1 | 70% |
Nước nông | 3 | 20% |
Nước sâu | - | 0% |
Rừng | 1 | 30% |
Đá ngầm ven biển | 2 | 30% |
Đóng băng | 2 | 30% |
Đất phẳng | 1 | 30% |
Đầm lầy | 3 | 20% |
Đồi | 1 | 60% |